ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐÀO DƯƠNG Số: 03/KH-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đào Dương, ngày 12 tháng 01 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện chuyển đổi số xã Đào Dương năm 2024
Thực hiện Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân huyện Ân Thi về việc thực hiện chuyển đổi số huyện Ân Thi năm 2024.
Ủy ban nhân dân Đào Dương ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi
số năm 2024, với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung vào thực hiện mục tiêu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) và phát huy chuyển đổi số để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của
bộ máy hành chính nhà nước; nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh
cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cạnh tranh, cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp, phục vụ sự
nghiệp phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng của xã.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Áp dụng các cơ chế, chính sách phục vụ ứng dụng CNTT trong hoạt
động của cơ quan nhà nước, xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số
xã Đào Dương.
b) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nền tảng số
- 100% các ban ngành đoàn thể, bộ phận chuyên môn kết nối, sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Phối hợp xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành,
lĩnh vực.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% văn bản điện tử gửi, nhận trên môi trường mạng được ký số đầy đủ theo quy định của nhà nước (trừ văn bản mật thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 40% hồ sơ công việc tại xã được lập hồ sơ điện tử và giải quyết trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% công tác báo cáo, các chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo
cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo xã
(không bao gồm nội dung mật) được tạo lập, cập nhật, lưu giữ,trên hệ thống thông tin báo cáo.
d) Cung cấp thông tin, dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Thực hiện chuẩn hóa 100% các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND xã để cung cấp trên cổng Dịch vụ công tỉnh đảm bảo đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 80% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được cung cấp trên nhiều
phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; 100% thủ tục hành
chính đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình.
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết bằng hình thức trực tuyến
toàn trình đạt từ 60% trở lên (đối với các thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến
toàn trình); tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa.
- 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% cổng/trang thông tin điện tử của xã Đào Dương cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
đ) Đẩy mạnh phát triển nền tảng số: Thực hiện kết nối với các cơ sở dữ
liệu của Bộ, ngành qua trục LGSP của tỉnh và NDXP quốc gia.
e) Đảm bảo an toàn thông tin, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo, tập huấn
và tuyên truyền
- 100% hệ thống thông tin của cơ quan trước khi đưa vào sử dụng phải xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
- 30% cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản.
II. NHIỆM VỤ
1. Nâng cao nhận thức số
a) Tiếp tục duy trì việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số và đảm bảo về tần suất thực hiện, phản ánh kịp thời các hoạt động của các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền, của các tổ chức và cá nhân tích cực tham gia công tác này.
b) Triển khai thực hiện các hoạt động hưởng ứng ngày chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã.
c) Thực hiện tổng hợp những sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về
chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn
huyện để thực hiện tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng những mô hình hiệu quả về thực hiện chuyển đổi số.
2. Xây dựng thể chế số
a) Tiếp tục rà soát, áp dụng kịp thời các văn bản pháp luật nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn xã.
b) Cập nhật, áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử xã phù hợp với Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh, huyện.
d) Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử.
e) Kiện toàn tổ chức, bộ máy, thiết lập mạng lưới đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
3. Hạ tầng kỹ thuật
a) Bổ sung, nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan Nhà nước: trang thiết bị công nghệ thông tin; hạ tầng mạng LAN; mạng Internet tốc độ cao;... đảm bảo các điều kiện cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển khai các ứng dụng chuyển đổi số dùng chung của tỉnh.
b) Duy trì ứng dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của cấp xã.
c)Tiếp tục duy trì mạng diện rộng (WAN) của tỉnh trên cơ sở sử dụng
mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước để kết nối các
cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện triển khai các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo và điều hành...
d) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 01/11/2023 của UBND huyện Ân Thi về việc phát triển hạ tầng số huyện Ân Thi giai đoạn 2023-2025.
4. Dữ liệu số
a) Tiếp tục triển khai, ứng dụng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành do các Bộ, ngành Trung ương đã triển khai trên địa bàn xã và
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu do tỉnh triển khai.
b) Tiếp tục thực hiện lộ trình chuyển đổi số; số hóa tài liệu, cung cấp danh
mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức chia sẻ dữ liệu cho các hệ
thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
5. Nền tảng số
a) Thực hiện kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành Trung ương, của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thông qua Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) phục vụ cho phát triển chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính giữa người dân, doanh
nghiệp với cơ quan nhà nước các cấp.
b) Đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng có khả năng kết nối liên thông, liên kết, tạo sức mạnh tổng thể và mang lại hiệu quả triển khai, tránh trùng lặp, rời rạc.
c) Triển khai ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông để nâng cao chất lượng công chức, chất lượng công tác xây dựng thể chế và dân trí.
6. Nhân lực số
a) Phối hợp tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức; người dân trên địa bàn huyện về kiến thức và kỹ năng số để thực hiện các nhiệm vụ được giao, trong đó chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin.
b) Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen sử
dụng các hình thức truyền thống sang hình thức sử dụng các nền tảng số, ứng
dụng số trong các giao dịch của người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước và các tổ chức kinh tế - xã hội khác; tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ
năng bảo đảm an toàn thông tin cho các lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp.
c) Ứng dụng các nền tảng số đào tạo trực tuyến do các Bộ, các doanh nghiệp số xây dựng và phát triển để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ về chuyên môn, về công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
7. An toàn thông tin mạng
a) Tiếp tục thực hiện xác định cấp độ, phê duyệt cấp độ an toàn thông tin
và tổ chức triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
đối với các hệ thống thông tin của xã. Thường xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ theo quy định của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Thường xuyên phối hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin).
c) Áp dụng kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên
tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ
thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
d) Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận
thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và người dân.
8. Phát triển Chính quyền số
a) Đẩy mạnh việc sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung một cách có
hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử công vụ,
Cổng thông tin điện tử xã, Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống
thông tin báo cáo của xã, bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
b) Tiếp tục triển khai sử dụng chứng thư số cá nhân và các tổ chức chính trị xã hội.
c) Triển khai quyết liệt các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao hiệu quả sử
dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT).
d) Triển khai có hiệu quả Kho dữ liệu cho cá nhân, tổ chức trên hệ thống
giải quyết thủ tục hành chính của huyện giúp người dân, tổ chức thực hiện các
dịch vụ công trực tuyến nhanh hơn. Thông tin, dữ liệu dễ dàng được tham chiếu,
kiểm chứng. Người dân không phải cung cấp lại thông tin nhiều lần cho cơ quan
nhà nước.
e) Tiếp tục duy trì việc đánh giá chỉ số chuyển đổi số của UBND cấp xã.
f) Thực hiện chuyển đổi số hiệu quả, toàn diện tại Bộ phận Một cửa xã; bảo đảm hồ sơ TTHC được tiếp nhận, xử lý theo quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
9. Phát triển Kinh tế số
a) Tiếp tục duy trì, đẩy mạnh triển khai kinh tế số, phát triển cửa hàng số và tài khoản thanh toán điện tử cho hộ gia đình, nâng cao đời sống vật chất cho
người dân, thay đổi tư duy, phương thức, quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
theo cách làm truyền thống, giúp cho hộ gia đình ứng dụng công nghệ số trong
tiêu thụ sản phẩm nông sản, chuyển đổi việc mua bán trên nền tảng công nghệ số.
b) Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn xã chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số vào trong quản lý, quy
trình sản xuất, phát triển sản phẩm từ ứng dụng công nghệ số theo Kế hoạch số
78/KH-UBND ngày 20/4/2022 về triển khai xác định chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động quản lý, điều hành,
chuyển đổi phương thức hoạt động trong các thành phần của nền kinh tế.
d) Ứng dụng rộng rãi sàn thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng
đồng; ứng dụng các nền tảng thanh toán trực tuyến, không dùng tiền mặt trong
cộng đồng.
10. Phát triển Xã hội số
a) Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đến người
dân và doanh nghiệp về các lợi ích đem lại khi ứng dụng các nền tảng số trong
mọi mặt kinh tế - xã hội. Xây dựng thông tin về chuyển đổi số, phát triển các
báo điện tử, phổ cập kỹ năng số cho người dân trên các ứng dụng trực tuyến, chú
trọng ưu tiên các nhiệm vụ chuyển đổi số trong các lĩnh vực xã hội: giáo dục, y
tế, giao thông, môi trường.
b) Phổ cập kỹ năng số, khuyến khích, hướng dẫn người dân sử dụng Nền
tảng học trực tuyến mở đại trà. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua
việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công
trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại. Khuyến
khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi
nơi, mọi thời điểm.
c) Tiếp tục thiết lập, triển khai hoạt động của các Tổ công nghệ số cộng
đồng, hướng tới hiệu quả. Trong đó, Tổ công nghệ số cộng đồng tiếp tục hướng
dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản, tiêu biểu như: (1) Sử dụng dịch vụ công
trực tuyến; (2) Mua sắm trực tuyến; (3) Thanh toán trực tuyến; (4) Tự bảo vệ
mình trên không gian mạng. Ngoài ra, tổ chức hướng dẫn thêm kỹ năng số cơ
bản khác như sử dụng nền tảng số đặc thù của địa phương trong các lĩnh vực: (1)
Nông nghiệp, (2) Du lịch, (3) Dệt may, (4) Logistics, (5) Y tế, (6) Giáo dục,…
III. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số,
tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh công tác truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của
chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong cán bộ, công
chức, viên chức và Nhân dân. Thực hiện nhiều hình thức thông tin tuyên truyền
như: xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, các giải pháp truyền thông
hiện đại để tuyên truyền rộng rãi các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển
CNTT của huyện; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng
thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số.
b) Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình
thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ
số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học;
xây dựng, ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân; kênh tương
tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện
thoại thông minh đến mọi người dân.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp
a) Tiếp tục phối hợp với các doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công phục
vụ người dân và doanh nghiệp, như: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính; tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích trên nhiều tảng số khác nhau.
b) Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách thủ tục hành chính với phát
triển Chính quyền số; rà soát các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ trong
các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể
ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số thủ tục hành chính, quy
trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
c) Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách CNTT các cơ quan nhà
nước theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT và an toàn thông
tin cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT do Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
a) Triển khai nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ mới, các giải
pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số huyện, thành phố về phát triển chính quyền số. Chủ động hợp tác với các doanh nghiệp viễn thông và CNTT để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại.
4. Thu hút nguồn lực công nghệ thông tin
a) Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn
vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để phát triển chính quyền số;
tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ CNTT.
b) Ưu tiên bố trí đầu tư công để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng, cơ
sở dữ liệu, nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ của xã.
c) Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho ứng dụng CNTT, chuyển
đổi số để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Giải pháp tổ chức, triển khai
a)Tăng cường hoạt động Ban chỉ đạo Chuyển đổi số huyện trong công tác
chỉ đạo,thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chung về xây dựng Chính quyền số của xã.
b) Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin về đảm bảo an toàn thông tin mạng, phòng chống tấn công
mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố an ninh mạng tại các cơ quan nhà nước
trên địa bàn xã.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách tỉnh (nếu có), ngân sách
địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn thu sự nghiệp, nguồn huy
động, đóng góp, tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số xã
a) Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số xã chịu trách nhiệm trước UBND
xã, Chủ tịch UBND xã trong việc tham mưu, chỉ đạo, triển khai thực
hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch.
b) Trực tiếp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn triển khai kế hoạch này. Xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã, tiến hành các cuộc họp, đánh giá kết quả báo cáo UBND xã để kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc.
c) Chủ động nghiên cứu, tham mưu đề xuất cho UBND xã, Chủ tịch UBND xã chỉ đạo, triển khai thực hiện các chủ trương thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số, gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính; xây dựng, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và các chức năng, nhiệm vụ được quy định.
2. Trách nhiệm của các bộ phận chuyên môn
2.1. Trách nhiệm chung
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch chuyển đổi số thuộc lĩnh vực mình quản lý.
b) Chủ động thực hiện số hóa hồ sơ thủ tục hành chính lên phần mềm một
cửa điện tử theo quy định.
2.2. Công chức Văn phòng – Thống kê xã
a) Phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng báo cáo UBND xã kết quả thực hiện về chuyển đổi số trên địa bàn xã. Tổng hợp báo cáo kết quả UBND huyện qua phòng Văn hóa và Thông tin trước ngày 10/11/2024.
b) Triển khai công tác tuyên truyền cho cán bộ, công chức về Chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số.
c) Kiểm soát việc thực hiện dịch vụ công và dịch vụ công toàn trình cấp xã; tham mưu cho UBND xã triển khai số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; gửi nhận văn bản điện tử,
ký số qua phần mềm điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số
phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo xã.
d) Chủ trì, phối hợp các bộ phận chuyên môn trong việc chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã cung cấp trên cổng Dịch vụ công tỉnh đảm bảo đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với cổng Dịch vụ công quốc gia.
d) Phối hợp các bộ phận chuyên môn thực hiện rà soát lại các thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình (tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng, việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) trên Cổng dịch vụ công tỉnh.
e) Chủ trì, phối hợp với các bộ phận liên quan rà soát, nâng cao hiệu quả hoạt động các Cổng Thông tin điện tử xã và Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính.
2.3. Công chức Văn hóa – Xã hội xã
a) Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số xã có trách
nhiệm tham mưu, hướng dẫn, đôn đốc, chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí truyền thông triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử, mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
b) Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, các hệ thống thông tin của các ngành trong nội bộ tỉnh qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu
tỉnh (LGSP).
c) Duy trì hoạt động của hệ thống truyền hình trực tuyến cấp xã.
d) Phối hợp với công chức Văn phòng UBND xã duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của xã
e) Xây dựng và duy trì chuyên mục riêng về chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện tử xã và có số lượng tin, bài về chuyển đổi số.
2.4. Công chức Tài chính – kế toán xã
a) Chủ trì, phối hợp với Công chức Văn hóa – Xã hội xã tham mưu bố trí vốn cho các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện nhiệm vụ xây dựng Chính quyền số của xã.
b) Tạo điều kiện bố trí kinh phí theo hình thức đối tác công tư. Đôn đốc
các cơ quan, đơn vị triển khai kế hoạch, dự án đảm bảo đúng tiến độ.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân xã đảm bảo kinh phí chi thường xuyên thực hiện Kế hoạch này theo khả năng cân đối ngân sách, Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này theo thứ tự ưu tiên, phù hợp với điều kiện thực tế của xã.
2.5. Công chức Địa chính – Xây dựng và Môi trường
a) Chỉ đạo thực hiện các nội dung chuyển đổi số trong lĩnh vực kinh tế - hạ tầng: Hỗ trợ chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất và kinh doanh; thúc đẩy phát triển thương mại điện tử; ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số trong xây dựng, thương mại, dịch vụ trên địa bàn xã.
b) Chỉ đạo thực hiện các nội dung chuyển đối số trong lĩnh vực nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với ngành dọc cấp trên xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; nâng cấp, hoàn thiện, triển khai mới các nền tảng công nghệ số phục vụ công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực thuộc ngành nông nghiệp;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ người dân trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên các sàn thương mại điện tử.
2.6. Các Nhà trường
a) Chỉ đạo thực hiện các nội dung chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo.
b) Chủ trì, nghiên cứu, định hướng đưa chuyên đề nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số vào công tác quản lý dạy ở các nhà trường.
2.7. Ban Công an
a) Thực hiện việc quản lý, vận hành, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư theo quy định; đảm bảo an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ Bí mật
nhà nước trong quá trình kết nối các hệ thống của tỉnh với hệ thống cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
b) Cấp căn cước công dân, hướng dẫn đăng ký, sử dụng ứng dụng định danh và xác thực điện tử và chủ trì, phối hợp các ban, ngành tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Đề án 06.
2.8. Đài truyền thanh xã
Phối hợp với công chức Văn hóa – Xã hội Xây dựng và duy trì chuyên mục riêng về chuyển đổi số trên hệ thống truyền thanh cơ sở.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số xã Đào Dương năm 2024. Yêu cầu các ban ngành đoàn thể, các bộ phận chuyên môn nghiêm túc triển khai thực hiện đúng quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các bộ phận chuyên môn kịp thời phản ánh về Văn phòng để tổng hợp, báo cáo UBND xã, Chủ tịch UBND xã xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Phòng VH-TT huyện; Để báo cáo - Thường trực Đảng ủy; - Chủ tịch, PCT UBND xã; - Thành viên BCĐ chuyển đối số xã; - Các ban ngành, đoàn thể xã; - Ban Công an xã; - Các bộ phận chuyên môn; - Lưu: VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ CHỦ TỊCH Phạm Văn Cam |